Khi tốc độ hình thành các công trình, hệ thống ngày càng gia tăng. Người ta nắm được tầm quan trọng của thép hơn bao giờ hết. Thị trường này nay cho ra đời đa dạng sản phẩm thép phục vụ đời sống hàng ngày.
Các mẫu thép với nhiều hình dáng, công dụng khác nhau. Tuy nhiên, để nắm bắt cụ thể về từng sản phẩm thép là điều không dễ dàng. Trong đó, Thép Chữ V là loại thép đóng vai trò khá lớn trong các ngành công nghiệp trọng điểm. Đây là loại thép hình có hình dạng giống chữ V in hoa trong bảng chữ cái. Loại thép còn có tên gọi khác là thép Góc.
Đặc điểm và phân loại thép hình chữ V
- Độ bền vượt trội, chống ăn mòn, rỉ sét.
- Chịu lực cao và chịu được những rung động mạnh.
- Khả năng chịu được các tác động từ môi trường ( Nhiệt độ, độ ẩm, nắng, gió, mưa…)
- Sản phẩm còn có độ bền trước hóa chất.
Mỗi loại Thép Hình V đều phục vụ cho các ứng dụng chuyên sâu trong cuộc sống hàng ngày.
Tên gọi khá lạ tuy nhiên loại thép này xuất hiện xung quanh cuộc sống hằng ngày, từ những đồ gia dụng. Sản phẩm thép hình V lỗ hay còn gọi là thép V lỗ đa năng.Tái tạo các lỗ đồng đều tạo với độ chính xác cao, giúp sản phẩm sẽ dễ dàng sử dụng để lắp ráp.
- Chiều dài: 2m ; 2m4 ; 3m
- Độ dày: 1.5ly ; 1.8ly ; 2ly
Thép hình V mạ kẽm
Phương pháp mạ kẽm được sử dụng phổ biến hiện nay. Lớp phủ qua quá trình xử lý khắt khe với dung dịch mạ kẽm trước khi thành phẩm hoàn chỉnh. Lớp kẽm mạ gia tăng tính bảo vệ phù hợp trong các ứng dụng cuộc sống hàng ngày.
Phương pháp mạ kẽm điện phân đã được áp dụng rất lâu, sử dụng để bảo vệ lớp kim loại bên trong khỏi sự bào mòn cũng như gỉ sét. Mạ kẽm điện phân với ưu điểm là đô bám dính cao. Thông thường áp dụng phun mạ lạnh. Mạ kẽm điện phân bao phủ lớp bề mặt bên ngoài. Tuy nhiên, bên trong mặt thép sẽ không thể bao phủ được hết.
Đây là phương pháp áp dụng công nghệ cao, qua quy trình với các bước thực hiện rất tỉ mỉ. Thép trước khi đưa vào mạ kẽm nhúng nóng cần được trải qua nhiều bước làm sạch khác nhau. Làm sạch này là một bước hết sức quan trọng, bởi nếu bề mặt nguyên liệu không sạch sẽ ảnh hưởng đến khả năng bám dính của lớp mạ kẽm. Điều này có thể khiến cho sản phẩm bị xù xì. Bên cạnh đó, thời gian nhúng cũng phải đúng theo thời gian đã được định sẵn. Nếu thời gian nhúng quá dài sẽ khiến cho bề mặt nguyên liệu bị phủ một lớp quá dày, khiến cho sản phẩm kém thẩm mỹ cũng như có tuổi thọ ngắn hơn.
Sau khi lấy sản phẩm ra khỏi bể mạ kẽm nhúng nóng, sản phẩm sẽ được nhúng vào bể nước tràn để làm nguội trước khi thành phẩm hoàn chỉnh.
Chủng loại |
Khối lượng |
Tiết diện |
Kích thước |
Khoảng cách từ trọng tâm |
|||||||||
A (mm) |
t (mm) |
R (mm) |
Cx = Cy (cm) |
Cu (cm) |
Cv (cm) |
||||||||
25x25x3 |
1.120 |
1.42 |
25 |
3 |
3.5 |
0.723 |
1.77 |
1.022 |
|||||
25x25x4 |
1.450 |
1.850 |
25 |
4 |
3.5 |
0.762 |
1.77 |
1.078 |
|||||
30x30x3 |
1,360 |
1,740 |
30 |
3 |
5,0 |
0,836 |
2,12 |
1,181 |
|||||
30x30x4 |
1,780 |
2,270 |
30 |
4 |
5,0 |
0,878 |
2,12 |
1,242 |
|||||
40x40x3 |
1,850 |
2,350 |
40 |
3 |
6,0 |
1,070 |
2,83 |
1,513 |
|||||
40x40x4 |
2,420 |
3,080 |
40 |
4 |
6,0 |
1,120 |
2,830 |
1,584 |
|||||
40x40x5 |
2,970 |
3,790 |
40 |
5 |
6,0 |
1,160 |
2,830 |
1,640 |
|||||
50x50x4 |
3,060 |
3,890 |
50 |
4 |
7,0 |
1,360 |
3,540 |
1,923 |
|||||
50x50x5 |
3,770 |
4,800 |
50 |
5 |
7,0 |
1,400 |
3,540 |
1,990 |
|||||
50x50x6 |
4,470 |
5,690 |
50 |
6 |
7,0 |
1,450 |
3,540 |
2,040 |
|||||
63x63x5 |
4.810 |
6.130 |
63 |
5 |
7.0 |
1.740 |
5.450 |
2.461 |
|||||
63x63x6 |
5.720 |
7.280 |
63 |
6 |
7.0 |
1.870 |
5.450 |
2.517 |
|||||
70x70x5 |
5.380 |
6.860 |
70 |
5 |
8.0 |
1.900 |
4.950 |
2.687 |
|||||
70x70x6 |
6.380 |
8.130 |
70 |
6 |
9.0 |
1.930 |
4.950 |
2.729 |
|||||
70x70x7 |
7.380 |
9.400 |
70 |
7 |
9.0 |
1.970 |
4.950 |
2.790 |
|||||
75x75x6 |
6.850 |
8.730 |
75 |
6 |
9.0 |
2.050 |
5.300 |
2.900 |
|||||
75x75x8 |
8.990 |
11.400 |
75 |
8 |
9.0 |
2.140 |
5.300 |
3.020 |
|||||
80x80x6 |
7.340 |
9.340 |
80 |
6 |
10 |
2.170 |
5660 |
3.020 |
|||||
80x80x8 |
9.530 |
12.300 |
80 |
8 |
10 |
2.260 |
5.660 |
3.190 |
|||||
80x80x10 |
11.900 |
15.100 |
80 |
10 |
10 |
2.340 |
5.660 |
3.300 |
|||||
90x90x7 |
9.610 |
12.200 |
90 |
7 |
11 |
2.450 |
6.360 |
3.470 |
|||||
90x90x8 |
10.900 |
13.900 |
90 |
8 |
11 |
2.500 |
6.360 |
3.350 |
|||||
90x90x9 |
12.000 |
15.500 |
90 |
9 |
11 |
2.540 |
6.360 |
3.560 |
|||||
90x90x10 |
15.000 |
17.100 |
90 |
10 |
11 |
2.580 |
6.360 |
3.560 |
|||||
100x100x8* |
12.200 |
15.500 |
100 |
8 |
12 |
2.740 |
7.070 |
3.870 |
|||||
100x100x10 |
15.000 |
19.200 |
100 |
10 |
12 |
2.820 |
7.070 |
3.990 |
|||||
100x100x12* |
17.800 |
22.700 |
100 |
12 |
12 |
2.900 |
7.070 |
4.110 |
|||||
120x120x8* |
14.700 |
18.700 |
120 |
8 |
13 |
3.230 |
8.490 |
4.560 |
|||||
120x120x10* |
18.200 |
23.200 |
120 |
10 |
13 |
3.310 |
8.490 |
4.690 |
|||||
120x120x12* |
21.600 |
27.500 |
120 |
12 |
13 |
3.400 |
8.490 |
4.800 |
|||||
125x125x10* |
22.600 |
24.200 |
125 |
10 |
13 |
3.400 |
8.490 |
4.860 |
|||||
125x125x12* |
23.000 |
28.700 |
125 |
12 |
13 |
3.350 |
8.840 |
4.980 |
|||||
150X150X10* |
23.000 |
29.300 |
150 |
10 |
16 |
4.030 |
10.600 |
5.710 |
|||||
150x150x12* |
27.300 |
34.800 |
150 |
12 |
16 |
4.120 |
10.600 |
5.830 |
|||||
150x150x15* |
|
43.00 |
150 |
15 |
16 |
4.250 |
10.600 |
6.010 |
|||||
Với mác thép A36 – SS400 – Q235B – S235JR – GR.A – GR.B dựa theo tiêu chuẩn : TCVN, ASTM – JIS G3101 – KD S3503 – GB/T 700 – EN10025-2 – A131
- Thép Hình V Inox : Ứng dụng trong tạo khung nhà xưởng, cầu đường, kết cấu nhà, ngành cơ khí, đóng tàu, chế tạo máy, làm thùng xe tải, kết cấu nhà xưởng, mảng xây dựng dân dụng…
- Thép Hình V Lỗ : Sử dụng để lắp ráp kệ gia dụng: Kệ đựng sách, kệ treo đồ, kệ trang trí, kệ chứa cho các siêu thị, bàn ghế…
- Thép Hình V Mạ Kẽm : Sản phẩm phù hợp cho mọi công trình dân dụng, nhà xưởng…